Các sản phẩm rượu bia,đồ uống có cồn cho dù nhập khẩu hay tự sản xuất đều phải làm các thủ tục công hợp quy sản phẩm, Công ty Everestlaw là một trong những công ty tư vấn luật chuyên tư vấn công bố hợp quy sản phẩm nếu bạn đang vướng mắc thủ tục hồ sơ hãy liên hệ ngay tới EVERESTLAW để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí.
>> Công bố chất lượng các sản phẩm rượu bia
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật 68/2006/QH11 Luật Tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 28/2012/TT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ khoa học công nghệ
- Thông tư số 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế
2. Nội dụng:
Doanh nghiệp hoặc cơ sở nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh đồ uống có cồn phải thực hiện công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06-3:2010/BYT (công bố hợp quy) đối với các sản phẩm đồ uống có cồn trước khi đưa ra thị trường.
3. Trình tự thực hiện công bố hợp quy đồ uống có cồn:
- Tiếp nhận hồ sơ: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc bằng bưu điện đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
- Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.
- Ra thông báo tiếp nhận/sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Dịch vụ công bố hợp quy đồ uống có cồn chuyên nghiệp tại Everestlaw
4. Thành phần hồ sơ công bố hợp quy đồ uống có cồn :
a) Bản công bố hợp quy
b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm
c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng
d) Kế hoạch kiểm soát chất lượng
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ
e) Báo cáo đánh giá hợp quy
g) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có)
Chỉ tiêu xét nghiệm sản phẩm đồ uống có cồn (Bia hơi, bia hộp, bia chai, rượu vang, Rượu Brandy, rượu trái cây, rượu Vodka,…) phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đồ uống có cồn.
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM |
CHỈ TIÊU CẢM QUAN | ||
1. | Trạng thái | Cảm quan |
2. | Mùi | Cảm quan |
3. | Vị | Cảm quan |
4. | Tạp chất | Cảm quan |
CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN | ||
5. | Tên chỉ tiêu | |
6. | I. Các sản phẩm biaHàm lượng diacetyl | TK. AOAC 972.10 (GC/FID) |
7. | II. Rượu vang1. Hàm lượng methanol, mg/l – rượu vang đỏ (red wine) – rượu vang trắng (white wine) và hồng (rosé wine) | TCVN 5564:2009 |
8. | 2. Hàm lượng lưu huỳnh dioxid (SO2), mg/l sản phẩm:Rượu vang đỏ Rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l Rượu vang trắng và rượu vang hồng Rượu vang trắng (white wine) và rượu vang hồng (rosé wine) có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l. Rượu vang nổ đặc biệt (quality sparkling wine) Các loại rượu vang nổ khác | TK. AOAC 972.10 (GC/MS) |
9. | III. Rượu mạnh | TK. AOAC 972.10 (GC/FID) |
10. | 1. Rượu vang mạnhHàm lượng methanol | TK. AOAC 972.10 (GC/FID) |
11. | 2. Rượu Brandy/Rượu WeinbrandHàm lượng methanol | TK. AOAC 972.10 (GC/FID) |
12. | 3. Rượu bã nhoHàm lượng methanol | TK. AOAC 972.10 (GC/FID) |
13. | 4. Rượu trái câyHàm lượng acid hydrocyanic đối với rượu chế biến từ trái cây có hạt. Hàm lượng methanol
| TK. EPA 5021A (GCMS – HS) |
KIM LOẠI NẶNG | ||
14. | Chì (đối với rượu vang và rượu vang nổ), mg/l | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);TCVN 8126:2009 |
15. | Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l | TCVN 7788:2007 |
VI SINH – ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BIA HƠI | ||
16. | 1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml | TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) |
17. | 2. E.coli, CFU/ml | TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) |
18. | 3. Cl.perfringens, CFU/ml | TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
19. | 4. Coliforms, CFU/ml | TCVN 6848:2007(ISO 4832:2006) |
20. | 5. Strep.feacal, CFU/ml | TCVN 6189-2:1996 (ISO 7899-2: 1984) |
21. | 6. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml sản phẩm | TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) |
Mặc dù chỉ tiêu xét nghiệm được xây dựng dựa trên QCVN, tuy nhiên tùy thuộc vào từng loại sản phẩm ( đặc trưng mỗi loại rượu, bia) và mục đích xét nghiệm (Công bố hợp quy để đưa sản phẩm ra thị trường, xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giám sát chất lượng định kỳ theo quy định,… ) mà doanh nghiệp có thể xây dựng chỉ tiêu phù hợp cho sản phẩm của riêng mình, một vài trường hợp cho phép cắt giảm chỉ tiêu để rút ngắn thời gian cũng như tiết kiệm chi phí cho việc xét nghiệm.
Bên cạnh đó, phương pháp lấy mẫu rất quan trọng trong việc cho ra kết quả chính xác, do đó khi tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng kỹ thuật và bảo quản đúng cách để tránh các yếu tố gây ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của mẫu.
5. Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý chung, được lập thành 01 quyển
- Hồ sơ công bố hợp quy từ sản phẩm thứ hai trở lên chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.
6. Thời gian thực hiện:
- Công bố hợp quy: 15 - 20 ngày (phụ thuộc vào hồ sơ khách hàng)
7. Chính sách hậu mãi:
- Hỗ trợ miễn phí tư vấn các vấn đề liên quan tới chất lượng sản phẩm, tư vấn pháp lý
- Hỗ trợ miễn phí quảng bá trên website: www.everestlaw.vn
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác
- Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý liên quan
- Hỗ trợ đăng logo và quảng bá sản phẩm trên các diễn đàn, website...
Để được tư vấn công bố hợp quy đồ uống có cồn, đồng thời tối ưu chi phí xét nghiệm đồ uống có cồn hãy gọi ngay cho chúng tôi: 0982 006 892 - 083 578 8228 để được tư vấn miễn phí và cung cấp thông tin tốt nhất.