Theo quy định của luật về chuyển nhượng đầu tư như sau:
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Điều kiện chuyển nhượng dự án thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định 108.
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn quy định tại Điều 65 Nghị định 108.
3. Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án phải tuân thủ quy định về điều kiện và thủ tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp quy định tại Điều 56 Nghị định 108.
4. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để tiếp tục triển khai dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định 108.
5. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư gồm: văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án; hợp đồng chuyển nhượng dự án; văn bản về tư cách pháp lý của bên nhận chuyển nhượng; báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án.
6. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư
Chuyển nhượng vốn đầu tư
1. Tổ chức kinh tế có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thành viên, đăng ký cổ đông trong sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc chuyển nhượng vốn để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Điều kiện chuyển nhượng vốn:
a) Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định 108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan;
b) Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
c) Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư tại Everestlaw
- Tư vấn các quy định pháp lý về việc chuyển nhượng dự án của doanh nghiệp;
- Tư vấn điều kiện chuyển nhượng dự án, phương thức, phương án chuyển nhượng phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;
- Tư vấn, đánh giá tình trạng pháp lý, hồ sơ pháp lý của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án;
- Tư vấn và đánh giá, dự liệu các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng dự án của doanh nghiệp;
- Tư vấn chuyển nhượng dự án độc lập với pháp nhân công ty hoặc chuyển nhượng dự án găn liền với chuyển nhượng công ty, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phần;
- Tư vấn các vấn đề về thuế phát sinh trong giao dịch chuyển nhượng dự án;
- Tư vấn hình thức thanh toán, thu xếp vốn, kết nối hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong giao dịch chuyển nhượng dự án;
- Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật và tuân thủ chế độ báo cáo, công bố thông tin liên quan đến việc thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc mua bán doanh nghiệp;
- Tư vấn, đàm phám về các giao dịch liên quan đến hoạt động chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng doanh nghiệp, soạn thảo hồ sơ, hợp đồng chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng, mua bán doanh nghiệp, chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần;
- Tư vấn pháp lý nội bộ doanh nghiệp, xây dựng các văn bản pháp lý về tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp;
- Đại diện cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chuyển nhượng dự án gắn liền với việc chuyển nhượng, mua bán doanh nghiệp, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phần: Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ với EVERESTLAW để được tư vấn chi tiết phù hợp với thực tế của doanh nghiệp.