06
Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam
- 6256 lượt xem
- 0 bình luận
- 11:08 21/06/2017
Hiện nay có rất nhiều cá nhân, đơn vị muốn đưa sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và thị trường Việt Nam để đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhưng vẫn còn đang vướng mắc trong khâu làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam. Để giúp các doanh nghiệp tháo gỡ được những khó khăn này, Everestlaw sẽ hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho doanh nghiệp các bước trong thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam trong bài viết dưới đây.
Xem thêm:
- Dịch vụ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
- Những sản phẩm mỹ phẩm nào khi nhập khẩu vào Việt Nam phải công bố mỹ phẩm?
Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam
Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế: Quy định về quản lý mỹ phẩm thì những sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược - Bộ Y tế cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm còn hiệu lực mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại cơ quan Hải quan áp dụng theo quy định hiện hành. Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp cần xuất trình với cơ quan Hải quan Phiếu công bố mỹ phẩm nhập khẩu đã được Cục Quản lý dược - Bộ Y tế cấp số tiếp nhận.
Theo đó, thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam và được phép lưu hành ngoài thị trường gồm 2 bước:
- Bước 1: Thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan. Cụ thể như sau:
Bước 1: Thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm
Để tiến hành thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế thì hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm các tài liệu sau:
02 phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
=> Thực tế áp dụng: Nộp online trên hệ thống một cửa Tổng cục Hải quan
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp).
=> Thực tế áp dụng: Scan bản gốc giáy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bản chính/bản sao có chứng thực hợp lệ của Giấy ủy quyền từ nhà sản xuất/chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm này ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ một số trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
=> Thực tế áp dụng: Phải là bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng yêu cầu sau:
- CFS do nước sở tại cấp là bản chính/bản sao có chứng thực hợp lệ, còn giá trị. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
- CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ một số trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
=> Thực tế áp dụng: Phải là bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự
Everestlaw hỗ trợ doanh nghiệp xin giấy phép công bố mỹ phẩm nhập khẩu trọn gói với chi phí thấp nhất
Bước 2: Thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan
Căn cứ vào điều 22 Luật Hải quan năm 2001, Luật hải quan sửa đổi, bổ sung năm 2005, hồ sơ hải quan có thể là hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử, bao gồm những giấy tờ sau:
- Phiếu công bố mỹ phẩm nhập khẩu
- Tờ khai hải quan;
- Hoá đơn thương mại;
- Hợp đồng mua bán hàng hoá;
- Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhập khẩu hàng hóa mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép;
- Những chứng từ khác theo quy định của pháp luật đối với mặt hàng mà người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan.
Căn cứ vào Điều 16 Luật Hải quan năm 2001, sửa đổi, bổ sung năm 2005 thì trình tự, thủ tục hải quan được thực hiện như sau:
- Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan;
- Đưa hàng hóa tới địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế;
- Nộp thuế nhập khẩu.
- Nộp thuế GTGT cho mặt hàng nhập khẩu.
Để đáp ứng những tiêu chuẩn cho phép nhập khẩu một mặt hàng, cá nhân/đơn vị nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 34 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 về điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá nhập khẩu, nghĩa vụ của người nhập khẩu quy định tại Điều 12 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, các qui định liên quan đến quản lý nhập khẩu mỹ phẩm tại điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế.
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào việt nam mà Everestlaw đã tổng hợp, tuy nhiên để được tư vấn cụ thể nhất quý khách vui lòng liên hệ 024-6658-2121 để được hỗ trợ tốt nhất.