Luật Everest tư vấn pháp luật Doanh nghiệp về những trường hợp phải đăng kí doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh và những vấn đề liên quan đến điều kiện, quy chế thành lập hộ kinh doanh cá thể.
>> Quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 176/2012/TT-BTC
- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội
- Luật Cư trú số 81/2006/QH11 của Quốc hội
2. Quy định, quy chế thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định luật
Căn cứ Điều 72 Luật doanh nghiệp 2014 quy định địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
“Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.”
Hiện nay, không có quy định bắt buộc địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh phải cùng địa điểm nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nên bạn có thể đăng ký kinh doanh internet dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể tại nơi anh tạm trú tuy nhiên bạn phải đăng ký tạm trú tại đây.
Căn cứ Điều 30 Luật cư trú 2006 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó (Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng cho mượn,..).
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Sau khi đăng ký tạm trú anh làm hồ sơ đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
+ Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Số vốn kinh doanh;
+ Số lao động;
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
*Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính – kế hoạch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi anh đăng ký tạm trú hoặc Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư.
*Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Quy chế, quy định thành lập hộ kinh doanh cá thể
3. Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần (Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
4. Danh mục ngành nghề cần lưu ý khi đăng ký
Danh mục ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề:
- Kinh doanh dịch vụ pháp lý;
- Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;
- Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y;
- Kinh doanh thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng;
- Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
- Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán;
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật;
- Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng;
- Thiết kế phương tiện vận tải;
- Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Kinh doanh dịch vụ kế toán;
Danh mục ngành nghề cần kiểm tra thực tế trước khi cấp GCN ĐKKD:
- Dịch vụ cầm đồ;
- Dịch vụ nhà trọ, nhà cho thuê;
- Dịch vụ Internet;
- Dịch vụ Karaoke;
- Kinh doanh khí đốt hoá lỏng.
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: 0982 006 892