04
Mã ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề
- 1629 lượt xem
- 0 bình luận
- 11:16 11/04/2017
Khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp, quý doanh nghiệp nên tìm hiểu những ngành, nghề công ty dự kiến xin giấy phép có cần điều kiện về chứng chỉ hành nghề của người đại diện trước pháp luật, hay của chức danh nào trong công ty hay không. Dưới đây luật Everest xin cung cấp danh sách Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh yêu cầu có chứng chỉ hành nghề:
DANH SÁCH MÃ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH YÊU CẦU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
STT |
Ngành |
Số lượng CCHN |
Người đứng CCHN |
Văn bản pháp luật |
1 |
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp |
01 |
Người đứng đầu tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức ủy quyền |
Khoản 3 điều 154 luật Sở hữu trí tuệ, sửa đổi và bổ sung năm 2009. |
2 |
Dịch vụ kiểm toán |
05 |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Công ty hợp danh:
Doanh nghiệp tư nhân:
|
Điều 21 luật Kiểm toán độc lập năm 2011. |
3 |
Dịch vụ kế toán |
02 |
|
Điều 41 nghị định 129/2004/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh. Điều 2 thông tư 72/2007/TT-BTC về hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán. |
4 |
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
01 |
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng. |
Khoản 2 điều 150 luật Xây dựng 2014 |
5 |
Tư vấn quản lý dự án xây dựng |
01 |
Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án. |
Điểm b khoản 1 điều 152 luật Xây dựng 2014 |
6 |
Khảo sát xây dựng |
01 |
Cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng |
Khoản 2 điều 153 luật Xây dựng 2014 |
7 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
01 |
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế |
Khoản 2 điều 154 luật Xây dựng 2014 |
8 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng |
01 |
Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng |
Khoản 2 điều 155 luật Xây dựng 2014 |
9 |
Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
01 |
Cá nhân chủ trì việc lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Khoản 2 điều 156 luật Xây dựng 2014 |
10 |
Thi công xây dựng công trình |
01 |
Chỉ huy trưởng công trình |
Khoản 2 điều 157 luật Xây dựng 2014 |
11 |
Dịch vụ môi giới bất động sản |
>=02 |
Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp |
Khoản 1 điều 62 luật Kinh doanh bất động sản 2014. |
12 |
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản |
>=02 |
|
Khoản 2 điều 69 luật Kinh doanh bất động sản 2014. |
13 |
Dịch vụ đấu giá bất động sản |
01 |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Điều 16 nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản |
14 |
Dịch vụ làm thủ tục về thuế |
>=02 |
Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp |
Điểm b khoản 4 điều 20 luật Quản lý thuế sửa đổi và bổ sung năm 2012. |
15 |
Dịch vụ thẩm định giá |
03 |
Công ty TNHH 1 thành viên:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Công ty hợp danh:
Doanh nghiệp tư nhân:
Công ty cổ phần:
|
Điều 38, 39 luật Giá năm 2012 |
16 |
Hành nghề dược |
01 |
Cá nhân quản lý chuyên môn về dược |
Điểm b khoản 1 điều 11 luật Dược 2005 |
17 |
Khảo nghiệm thuốc thú y |
01 |
Cá nhân phụ trách kỹ thuật |
Khoản 1 điều 88 luật Thú y 2015 |
18 |
Sản xuất thuốc thú y |
01 |
Cá nhân trực tiếp quản lý sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y. |
Khoản 5 điều 90 luật Thú y 2015 |
19 |
Buôn bán thuốc thú y |
01 |
Cá nhân quản lý, trực tiếp bán thuốc thú y |
Khoản 3 điều 92 luật Thú y 2015 |
20 |
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
01 |
Cá nhân giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp. |
Điều 7, điều 9 nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật. |
21 |
Bán buôn thuốc bảo vệ thực vật |
01 |
Cá nhân làm việc tại doanh nghiệp |
Điều 3 quyết định số 91/2002/QĐ-BNN về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, bán buôn thuốc bảo vệ thực vật. |
22 |
Hoạt động xông hơi, khử trùng |
01 |
Cá nhân trực tiếp quản lý, điều hành |
Khoản 1 điều 1 thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 89/2007/QĐ-BNN của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
23 |
Bệnh viên |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viên |
Điều 23 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
24 |
Phòng khám đa khoa |
01 |
Người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa |
Điều 24 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
25 |
Phòng khám chuyên khoa |
01 |
Người giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa |
Điều 25 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
26 |
Phòng chẩn trị y học cổ truyền |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền |
Điều 26 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
27 |
Nhà hộ sinh |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh |
Điều 28 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
28 |
Phòng khám chẩn đoán hình ảnh |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh |
Điều 29 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
29 |
Phòng xét nghiệm |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm |
Điều 30 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
30 |
Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp. |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp. |
Điều 31 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
31 |
Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà |
Điều 33 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
32 |
Cơ sở dịch vụ kính thuốc |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ kính thuốc |
Điều 34 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
33 |
Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
01 |
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh |
Điều 35 thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đói với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
34 |
Dịch vụ pháp lý |
>=01 |
Thành viên công ty
|
Khoản 1, 2, 3 điều 34 luật Luật sư sửa đổi bổ sung năm 2012 |
35 |
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
01 |
Người đứng đầu tổ chức |
Khoản 1 điều 25 nghị định 98/2010/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
|
Lưu ý: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, khi doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp hoặc thay đổi bổ sung các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về chứng chỉ hành nghề thì doanh nghiệp chưa cần nộp chứng chỉ hành nghề của giám đốc hoặc các cá nhân khác tham gia quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tự đáp ứng đủ điều kiện theo pháp luật chuyên ngành về điều kiện chứng chỉ hành nghề trước khi chính thức hoạt động ngành nghề có điều kiện về chứng chỉ hành nghề và phải đảm bảo điều kiện về chứng chỉ hành nghề trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó, doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động sau khi được cấp giấy phép con theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Đồng thời, doanh nghiệp chỉ được phép xuất hóa đơn giá trị gia tăng và ghi nhận doanh thu đối với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ hành nghề theo quy định chung. Đây thực sự là một quy định mang tính cởi mở cho doanh nghiệp của Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.