
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
I. Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ:
Việc lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là để theo dõi thực trạng, diễn biến các nguồn tác động tiêu cực phát sinh ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cơ sở đến chất lượng môi trường. Định kỳ đo đạc, lấy các mẫu phân tích các thông số liên quan đến các tác động tiêu cực của môi trường xung quanh Cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất).
II. Đối tượng phải lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ (quan trắc môi trường):
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu sản xuất, kinh doanh, cơ sở đang hoạt động và thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo Điều 3, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) và Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (theo Điều 24, Luật Bảo vệ môi trường 2014). Bao gồm các Cơ sở sản xuất lớn hoặc nhỏ, các Khách sạn, Nhà nghỉ, Nhà trọ (có từ 10 phòng trở lên), các Bệnh viện, Phòng khám, Trường học, các Nhà hàng không phân biệt quy mô lớn nhỏ, chung cư cao tầng, tòa nhà, các công trình xây dựng, các khu công nghiệp, khu dân cư, trung tâm thương mại và Siêu thị, các nhà máy sản xuất cơ khí, hóa chất…
Dịch vụ lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
III. Thời gian thực hiện
- Đối với dự án có quy mô vừa và nhỏ, trước đó đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì tiến hành quan trắc môi trường xung quanh và lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo chu kỳ 1 năm 2 lần, định kỳ 6 tháng thực hiện 1 lần.
- Đối với dự án có quy mô lớn, trước đó đã lập đánh giá tác động môi trường ĐTM thì tiến hành quan trắc môi trường xung quanh và lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo chu kỳ 1 năm 4 lần, định kỳ 3 tháng thực hiện 1 lần.
- Với các dự án kinh doanh tại tỉnh Bình Dương: tiến hành thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường 1 năm 1 lần.
IV. Quy trình thực hiện lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Bước 1: Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh, tiến hành việc thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động của dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh như về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, khí hậu, địa chất,...
- Bước 2: Quan trắc và xác định nguồn ô nhiễm có thể phát sinh khi dự án hoạt động như nguồn nước thải, khí thải, các chất thải rắn,...
- Bước 3: Thực hiện việc lấy mẫu phân tích nguồn ô nhiễm như nước thải, mẫu không khí bên ngoài, không khí bên trong, khí thải tại nguồn nếu dự án có sử dụng máy phát điện, các thông số về độ rung, tiếng ồn,... Sau đó đem phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Bước 4: Tiến hành xây dựng các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm dự phòng sự cố.
- Bước 5: Đề xuất các phương án quản lý, dự phòng ngăn chặn và xử lý khí thải, nước thải, các phương án thu gom chất thải nguy hại.
- Bước 6: Cam kết khắc phục những nội dung chưa đạt, các biện pháp cùng thời gian khắc phục; cam kết vận hành và thực hiện thường xuyên các biện pháp xử lý , giảm thiểu chất thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của môi trường; cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bước 7: Yêu cầu chủ doanh nghiệp cung cấp một số hồ sơ liên quan đến dự án như giấy phép kinh doanh, giấy phép sử dụng đất, biên lại điện nước 3 tháng gần nhất và tiến hành thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo thông tư 43/2015/TT-BTNMT
- Bước 8: Trình nộp báo cáo lên cơ quan chức năng có thẩm quyền để xem xét và giải quyết về Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
V. Căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/20 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Xem thêm: Thủ tục lập kế hoạch bảo vệ môi trường