10
Thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
- 1224 lượt xem
- 0 bình luận
- 13:46 01/10/2018
Công ty cổ phần của bạn có nhiều địa điểm kinh doanh, nhưng một số địa điểm kinh doanh này hoạt động không hiệu quả. Bạn có thể xem xét làm thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh. Sau đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm dừng hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần:
Chậm nhất 15 ngày trước ngày địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, công ty phải thực hiện thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo lại. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động; trừ trường hợp công ty, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
Thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh trong công ty cổ phần bao gồm:
1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của địa điểm kinh doanh (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh(mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theoThông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH